Quy định mới về phí gia hạn thẻ Visa cho người nước ngoài được áp dụng khi nào?
Quy định mới về phí gia hạn thẻ Visa cho người nước ngoài được áp dụng khi nào ?
Theo điều 8 thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 thì quy định mới về phí gia hạn visa cho người nước ngoài chính thức có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Nội dung của quy định mới về phí gia hạn thẻ Visa cho người nước ngoài.
Quy định mới về phí gia hạn visa cho người nước ngoài ban hành kèm theo thông tư số 219/2016/TT-BCT, được xây dựng dựa trên các văn bản pháp lý trước đó, sau đây:
- Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
- Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 8/10/2015 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cứ trú tại Việt Nam.
Điểm khác biệt của phí gia hạn thẻ Visa theo thông tư mới.
Về cơ bản các hạng mục trong biểu mức thu lệ phí, lệ phí giữa hai thông tư số 219/2016 TT-BCT và thông tư số 157/2015/TT-BTC đều giống nhau. Tuy nhiên, thông tư số 219/2016 TT-BCT được chi tiết và bổ sung một số điều khoản cụ thể hơn, cụ thể:
-Tại mục số 2 cấp thị thực có giá trị nhiều lần thì thông tư số 219/2016/TT-BTC bổ sung thêm 3 loại với 3 mức chi phí ngoài 3 loại như thông tư 157/2015/TT-BTC. Đó là:
- Loại có giá trị trên 1 năm đến 2 năm
- Loại có giá trị trên 2 năm đến 5 năm
- Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn)
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC thêm mục cấp giấy miễn thị thực 10 USD/chiếc
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC thêm mục cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh với 10 USD/người.
Bảng giá mức phí, lệ phí gia hạn mới thẻ Visa cho người nước.
Mức thu phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
STT | Nội dung | Mức thu |
1 | Cấp thị thực có giá trị một lần | 25 USD/chiếc |
2 | Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: |
|
a | Loại có giá trị đến 03 tháng | 50 USD/chiếc |
b | Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng | 95 USD/chiếc |
c | Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm | 135 USD/chiếc |
d | Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm | 145 USD/chiếc |
e | Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm | 155 USD/chiếc |
g | Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) | 25 USD/chiếc |
3 | Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới | 5 USD/chiếc |
4 | Cấp giấy miễn thị thực | 10 USD/chiếc |
5 | Cấp thẻ tạm trú: |
|
a | Có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm | 145 USD/thẻ |
b | Có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm | 155 USD/thẻ |
c | Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm | 5 USD/thẻ |
6 | Gia hạn tạm trú | 10 USD/lần |
7 | Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú | 100 USD/thẻ |
8 | Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam | 10 USD/người |
9 | Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13) | 5 USD/người |
10 | Cấp thị thực tại cửa khẩu có giá trị không quá 15 ngày trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh sang nước thứ ba rồi nhập cảnh trở lại Việt Nam cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam chưa đến 30 ngày | 5 USD/người |
11 | Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu | 200.000 |
12 | Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh | 10 USD/người |
Để biết thêm chi tiết quý khách hàng liên hệ:
CÔNG TY TNHH DU LỊCH & PTTM QUỐC TẾ VIỆT
- Địa chỉ: Tầng 2 số 158 Phan Kế Bính,Cống Vị, Ba Đình, TP.Hà Nội
- Điện thoại: 024.37.369.369
- Phụ trách dịch vụ visa, thẻ tạm trú: 0977.583.086
- Phụ trách thủ tục giấy phép lao động: 0868.29.18.18
- Email: info@vitravel.vn - visa@vitravel.vn